Các trường ĐH nào được cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được chia làm 3 cấp (Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp) và 6 bậc (từ Bậc 1 đến Bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR).
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được quy định tại Thông tư số 01/2014/TT – BGDĐT ngày 24/1/2014. Theo đó, nó được dùng cho Việt Nam áp dụng cho các chương trình đào tạo ngoại ngữ, các cơ sở đào tạo ngoại ngữ và người học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Khung năng lực ngoại ngữ được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam.
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được chia làm 3 cấp (Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp) và 6 bậc (từ Bậc 1 đến Bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR).
Tính đến thời điểm này cả nước có 19 đơn vị được Bộ GD-ĐT cho phép tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam gồm:
1. Trường ĐH Sư phạm TP.HCM
2. Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế
3. Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội
4. Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
5. Đại học Thái Nguyên
6. Trường ĐH Cần Thơ
7. Trường ĐH Hà Nội
8. Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
9. Trường ĐH Vinh
10. Học viện An ninh Nhân dân
11. Trường ĐH Sài Gòn
12. Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM
13. Trường ĐH Trà Vinh
14. Trường ĐH Văn Lang
15. Trường ĐH Quy Nhơn
16. Trường ĐH Tây Nguyên
17. Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM
18. Học viện Báo chí và Tuyên truyền
19. Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
Thông tin cụ thể của các bậc trong khung năng lực ngoại ngữ
Bậc 1
Có thể sử dụng những cấu trúc cơ bản sử dụng thường ngày. Có thể giới thiệu bản thân, trả lời những câu hỏi đơn giản, giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại cùng nói chậm, rõ ràng.
Bậc 2
Có thể hiểu và trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hàng ngày. Có thể mô tả về bản thân, môi trường xung quanh hay những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
Bậc 3
Hiểu được ý chính của một đoạn văn, hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ để quen thuộc trong công việc, giải trí, trường học. Có thể xử lý được hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực sử dụng ngôn ngữ đó.
Viết được đoạn văn đơn giản về các chủ đề đơn giản. Mô tả được các kinh nghiệm, hy vọng, hoài bão, giải thích ý kiến và kế hoạch của bản thân.
Bậc 4
Có thể hiểu được ý chính của những đoạn văn phức tạp. Có thể giao tiếp trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Viết được những văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau.
Bậc 5
Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trô chảy, phản ứng tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn
Bậc 6
Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết các văn nói và viết. Tóm tắt được các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Diễn đạt tức thì, trôi chảy và chính xác, phân biệt được ý nghĩa khác nhau trong các tình huống phức tạp.