Quy định mới về 24 chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
Đô thị tăng trưởng xanh là ĐT đạt được tăng trưởng và phát triển KT thông qua các chính sách và hoạt động đô thị nhằm giảm những tác động có ảnh hưởng bất lợi đối với MT và nguồn TNTN.
Xây dựng đô thị tăng trưởng xanh là các hoạt động xây dựng, quy hoạch đô thị; lập và thực hiện chương trình phát triển đô thị; đầu tư phát triển đô thị hướng tới đô thị tăng trưởng xanh. (Trích Thông tư 01/2018/TT-BXD)
Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư 01/2018/TT-BXD quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh. Theo đó, Các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh gồm 24 chỉ tiêu được chia thành 4 nhóm như sau:
STT | Mã số | Nhóm, tên chỉ tiêu |
01. Kinh tế | ||
1 | 0101 | Tỷ lệ chi sử dụng điện so với tổng chi tiêu của hộ |
2 | 0102 | Tỷ lệ thất thoát nước sạch |
3 | 0103 | Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên |
4 | 0104 | Tỷ lệ đầu tư dự án mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh |
5 | 0105 | Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm thu được cấp chứng chỉ công trình xanh |
02. Môi trường | ||
6 | 0201 | Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị |
7 | 0202 | Diện tích mặt nước tự nhiên đô thị suy giảm |
8 | 0203 | Tỷ lệ đường đô thị sử dụng các thiết bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng |
9 | 0204 | Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
10 | 0205 | Tỷ lệ phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải |
11 | 0206 | Tỷ lệ đường giao thông dành riêng cho xe đạp |
12 | 0207 | Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
13 | 0208 | Tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
14 | 0209 | Số đơn vị hành chính cấp phường, xã chịu thiệt hại trực tiếp do biến đổi khí hậu |
15 | 0210 | Số khu vực bị ô nhiễm môi trường nặng cần xử lý |
03. Xã hội | ||
16 | 0301 | Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị so với tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp |
17 | 0302 | Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố |
18 | 0303 | Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch |
19 | 0304 | Số lượng không gian công cộng |
04. Thể chế | ||
20 | 0401 | Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu |
21 | 0402 | Chiến lược, kế hoạch hành động, chính sách cụ thể được ban hành hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu |
22 | 0403 | Tỷ lệ các dịch vụ công trực tuyến |
23 | 0404 | Tỷ lệ cán bộ quản lý đô thị các cấp đã được đào tạo bồi dưỡng về tăng trưởng xanh |
24 | 0405 | Các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2018.