So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 7/2024 mới nhất
Ghi nhận mới nhất trong tháng 7 cho thấy, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 36 tháng (3 năm) trong khoảng từ 3,9%/năm đến 6,1%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ.
Ghi nhận mới nhất trong tháng 7 cho thấy, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 36 tháng (3 năm) trong khoảng từ 3,9%/năm đến 6,1%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ.
Tại thời điểm khảo sát, bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm đang được triển khai trong khoảng 3,9 - 6,1%/năm, trả lãi cuối kỳ. Theo đó, biểu lãi suất đã có sự điều chỉnh tăng giảm so với trước đó.
Cụ thể, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất huy động vốn cao nhất cho kỳ hạn này là 6,1%/năm khi gửi tiết kiệm tại OceanBank.
Lãi suất ngân hàng Quốc Dân và OCB được ghi nhận ở chung mốc 6%/năm, không quy định về hạn mức cụ thể.
Tài khoản tiền gửi tại SHB với hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên đang được ấn định lãi suất tiết kiệm là 5,9%/năm.
5,8%/năm là lãi suất tiền gửi tại Bắc Á, Bản Việt, SHB, VietBank và Saigonbank. Trong đó, Bắc Á niêm yết lãi suất cho hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên. Tại SHB, lãi suất được áp dụng cho tài khoản có hạn mức dưới 2 tỷ đồng.
Cũng trong tháng này, các ngân hàng khác cùng tham gia khảo sát đang triển khai lãi suất hấp dẫn từ 3,9%/năm đến 5,7%/năm.
Qua khảo sát, 4 ngân hàng nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 năm như sau:
- VietinBank ghi nhận ở mức 4,8%/năm
- Vietcombank và BIDV ghi nhận chung mức 4,7%/năm
- Agribank không triển khai lãi suất cho kỳ hạn trên
Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi thấp nhất đối với kỳ hạn 3 năm tại thời điểm khảo sát là 3,9%/năm tại SCB.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 36 tháng |
1 | OceanBank | - | 6,10 |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,00 |
3 | Ngân hàng OCB | - | 6,00 |
4 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,90 |
5 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 5,80 |
6 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,80 |
7 | VietBank | - | 5,80 |
8 | Saigonbank | - | 5,80 |
9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,80 |
10 | TPBank | - | 5,70 |
11 | SeABank | - | 5,70 |
12 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 5,6 |
13 | VPBank | Từ 10 tỷ trở lên | 5,60 |
14 | MBBank | - | 5,60 |
15 | Ngân hàng Việt Á | - | 5,60 |
16 | VPBank | - | 5,50 |
17 | ABBank | - | 5,50 |
18 | HDBank | - | 5,40 |
19 | LienVietPostBank | - | 5,30 |
20 | Kienlongbank | - | 5,30 |
21 | Sacombank | - | 5,20 |
22 | Eximbank | - | 5,10 |
23 | MSB | - | 5,10 |
24 | PVcomBank | - | 5,00 |
25 | VIB | Từ 10 trđ trở lên | 4,90 |
26 | VietinBank | - | 4,80 |
27 | Techcombank | - | 4,80 |
28 | Vietcombank | - | 4,70 |
29 | BIDV | - | 4,70 |
30 | Ngân hàng Đông Á | - | 4,70 |
31 | ACB | 4,50 | |
32 | SCB | - | 3,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.
Theo Dòng vốn kinh doanh