Thứ tư, 24/04/2024 00:22 (GMT+7)

Thải khí thải vượt thông số môi trường bị xử phạt thế nào?

MTĐT -  Thứ hai, 25/06/2018 10:45 (GMT+7)

Theo dõi MTĐT trên

Doanh nghiệp H đã thải ra khí thải có chứa các thông số môi trường thông thường vượt Quy chuẩn kỹ thuật về chất thải 1,35 lần. Vậy với hành vi này, doanh nghiệp H sẽ bị xử lý như thế nào thưa luật sư?

Doanh nghiệp H vừa bị cơ quan thanh tra môi trường gửi bản kết luận kiểm tra. Theo đó, doanh nghiệp H đã thải ra khí thải có chứa các thông số môi trường thông thường vượt Quy chuẩn kỹ thuật về chất thải 1,35 lần. Lưu lượng khí thải mà doanh nghiệp H thải ra môi trường là 18.300 m3/giờ. Vậy với hành vi này, doanh nghiệp H sẽ bị xử lý như thế nào thưa luật sư?


Luật sư:
    Hiện nay, khí thải đang là một vấn đề đáng lo ngại đối với môi trường. Chính lượng khí thải ngày càng gia tăng đã dẫn đến hiện tượng biến đổi khí hậu, gây hậu quả nghiêm trọng cho nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Hiện nay trên thế giới, đã có rất nhiều doanh nghiệp bị xử phạt nghiêm đối với hành vi xả thải khí thải ra môi trường. Tại Việt Nam, mức xử phạt đối với hành vi thải khí thải vượt Quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được quy định tại Nghị định số 155/2016/NĐ-CP.
Đối với hành vi thải khí thải có chứa các thông số môi trường thông thường, vượt Quy chuẩn kỹ thuật về chất thải 1.35 lần, lưu lượng khí thải 18.300 m3/giờ sẽ bị xử phạt với mức xử phạt tại Khoản 2, Điều 15, nghị định 155/2016/NĐ-CP như sau:
“2. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.”

Như vậy, với lượng khí thải mà doanh nghiệp H đã thải vào môi trường như vậy, doanh nghiệp H sẽ bị xử phạt với mức từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng. Ngoài ra, doanh nghiệp H còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả tại khoản 8, điều 15, nghị định 155/2016/NĐ-CP.

Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Giám đốc Hãng Luật TGS LawFirm

Địa chỉ: Số 9 Ngách 6A - Ngõ 6 - Phạm Văn Đồng, Q.Cầu Giấy, TP. Hà Nội

Di động: 0918 368 77/Email: [email protected]

Bạn đang đọc bài viết Thải khí thải vượt thông số môi trường bị xử phạt thế nào?. Thông tin phản ánh, liên hệ đường dây nóng : 0912 345 014 Hoặc email: [email protected]

Cùng chuyên mục

Tin mới