Lãi suất ngân hàng Phương Đông OCB mới nhất tháng 12/2022
Tháng 12, ngân hàng Phương Đông tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất ở nhiều kỳ hạn. Hiện, lãi suất tiền gửi thông thường có kỳ hạn 1 - 36 tháng vào khoảng 5,7 - 9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất ngân hàng Phương Đông dành cho khách hàng cá nhân
Tháng 12/2022, Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) đã phát hành biểu lãi suất tiền gửi trong khoảng 5,7 - 9%/năm dành cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm trong kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Bảng lãi suất tiết kiệm tại OCB dành cho khách hàng cá nhân tháng 12/2022:
Kỳ hạn | Tiền gửi có kỳ hạn | Tiết kiệm thông thường | Tiết kiệm Online |
Không kì hạn | 0.9 | 0.9 | 0.9 |
1 Tháng | 5.7 | 5.7 | 5.8 |
3 Tháng | 5.9 | 5.9 | 5.95 |
6 Tháng | 8.2 | 8.2 | 9 |
9 Tháng | 8.4 | 8.4 | 9.1 |
12 Tháng | 8.9 | 8.9 | 9.3 |
13 Tháng | 0 | 0 | 0 |
15 Tháng | 8.9 | 8.9 | 9.3 |
18 Tháng | 9 | 9 | 9.3 |
21 Tháng | 9 | 9 | 9.3 |
24 Tháng | 9 | 9 | 9.3 |
36 Tháng | 9 | 9 | 9.3 |
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được niêm yết lãi suất lần lượt là 5,7%/năm và 5,8%/năm, không đổi so với tháng trước. Đối với trường hợp gửi tiền tại kỳ hạn 3 - 5 tháng, khách hàng sẽ được nhận cùng mức lãi suất là 5,9%/năm.
8,2%/năm là mức lãi suất tiết kiệm được triển khai cho tiền gửi có kỳ hạn 6 - 8 tháng sau khi tăng 1 điểm % so với tháng trước. Tương tự, lãi suất ngân hàng được điều chỉnh tăng 1 điểm % lên mức 8,4%/năm tại các kỳ hạn 9 - 11 tháng.
Ngân hàng OCB đã nâng mức lãi suất lên 8,9%/năm, tăng 1 điểm % so với tháng trước đối với kỳ hạn 12 tháng và 15 tháng. Đặc biệt, trong tháng 12 ngân hàng triển khai thêm kỳ hạn 13 tháng với lãi suất 8,9%/năm.
Ngân hàng Phương Đông cũng điều chỉnh tăng 1 điểm % đối với kỳ hạn 18 tháng và 21 tháng lên mức 9%/năm. Lãi suất ngân hàng Phương Đông dành cho khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng là 9%/năm, lần lượt tăng 0,9 điểm % và 0,8 điểm % so với tháng 11.
Đối với tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất ngân hàng được điều chỉnh tăng 0,4 điểm % lên mức 0,9%/năm. Trong khi đó, ngân hàng tiếp tục giữ mức lãi suất là 1%/năm đối với các kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần.
Ngoài ra, khách hàng còn có thể lựa chọn các phương thức lĩnh lãi khác với lãi suất biến động như sau: Lĩnh lãi đầu kỳ khoảng 5,67 - 8,17%/năm (tăng 0,5 - 0,93 điểm %); lĩnh lãi hàng quý khoảng 8,04 - 8,61%/năm (tăng 0,65 - 0,98 điểm %); lĩnh lãi hàng tháng khoảng 5,78 - 8,55%/năm (tăng 0,64 - 0,97 điểm %); lĩnh lãi hàng 6 tháng khoảng 8,12 - 8,71%/năm (tăng 0,66 - 0,97 điểm %).
Ngoài biểu lãi suất tại quầy dành cho khách hàng cá nhân, ngân hàng Phương Đông còn triển khai biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm trực tuyến dành cho những khách hàng có nhu cầu. Trong tháng 12, lãi suất dành cho hình thức này trong khoảng 5,8 - 9,3%/năm, tăng 1,05 - 1,1 điểm % so với tháng trước, áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Biểu lãi suất Ngân hàng Phương Đông áp dụng cho khách hàng cá nhân mới nhất tháng 12/2022
Biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng doanh nghiệp cập nhật mới nhất:
Kỳ hạn | Lãi hàng tháng | Lãi hàng 3 tháng | lãi hàng 6 tháng | Lãi cuối kỳ |
Không kỳ hạn | 0 | 0 | 0 | 0.5 |
1 tuần | 0 | 0 | 0 | 1 |
2 tuần | 0 | 0 | 0 | 1 |
3 tuần | 0 | 0 | 0 | 1 |
1 tháng | 0 | 0 | 0 | 5.5 |
2 tháng | 5.58 | 0 | 0 | 5.6 |
3 tháng | 5.67 | 0 | 0 | 5.7 |
4 tháng | 5.65 | 0 | 0 | 5.7 |
5 tháng | 5.64 | 0 | 0 | 5.7 |
6 tháng | 7.86 | 7.92 | 0 | 8 |
7 tháng | 7.84 | 0 | 0 | 8 |
8 tháng | 7.81 | 0 | 0 | 8 |
9 tháng | 7.98 | 08.03 | 0 | 8.2 |
10 tháng | 7.95 | 0 | 0 | 8.2 |
11 tháng | 7.93 | 0 | 0 | 8.2 |
12 tháng | 8.37 | 8.42 | 8.51 | 8.7 |
18 tháng | 8.29 | 8.35 | 8.43 | 8.8 |
21 tháng | 8.21 | 8.26 | 0 | 8.8 |
>24 tháng | 8.13 | 8.18 | 8.27 | 8.8 |
Tùy thuộc vào kỳ hạn gửi, số tiền gửi và mức độ thân thiết của từng khách hàng, ngân hàng có thể cân nhắc về việc áp dụng mức lãi suất khác phù hợp theo từng thời kỳ, bảo đảm thực hiện theo quy định Ngân hàng Nhà nước.
Cách tính lãi suất tiền gửi tại ngân hàng OCB
Cách tính lãi suất tiền gửi tại ngân hàng OCB cũng giống như các ngân hàng khác, tức là có thể tính theo tháng gửi hoặc số ngày thực gửi, công thức như sau:
Số tiền lãi = (Số tiền gửi x Lãi suất (theo năm) x số tháng gửi / 12 tháng
hoặc
Số tiền lãi = (Số tiền gửi x Lãi suất (theo năm) x số ngày thực gửi / 360 ngày
Lãi suất vay ngân hàng OCB
Ngân hàng OCB hiện đang có nhiều sản phẩm cho vay tín chấp và thế chấp phù hợp với nhiều mục đích sử dụng vốn của khách hàng. Mức lãi suất tham khảo dành cho các sản phẩm mua nhà, mua xe ô tô, vay kinh doanh, vay tín chấp như sau:
Mục đích vay | Lãi suất ưu đãi | Hạn mức | Thời gian |
Vay mua bất động sản | |||
An Cư | 6,99% | 100% nhu cầu vốn | 360 tháng |
Ngôi nhà mơ ước | 7,99% | 100% nhu cầu vốn | 360 tháng |
Tậu nhà sang | 8,49% | 90% phương án vay | 300 tháng |
Nhà riêng lẻ | 8,99% | 85% | 25 năm |
Vay mua ô tô | |||
Mục đích tiêu dùng | 8,30% | 80% phương án vay | 12 tháng |
Mục đích kinh doanh | Theo quy định từng thời kỳ | 75% phương án vay | 72 tháng |
Vay có tài sản đảm bảo (TSĐB) | |||
Vay tiêu dùng có TSĐB | 80% giá trị TSĐB | 120 tháng | |
Vay thấu chi có TSĐB | Theo quy định từng thời kỳ | 100% giá trị sổ tiết kiệm tại OCB 500 triệu nếu thế chấp Bất động sản | 12 tháng |
Vay tín chấp | |||
Vay theo bảng lương (TK lương tại OCB) | Theo quy định từng thời kỳ | Vay trả góp: 500 triệu đồng Vay thấu chi: 100 triệu đồng | Vay trả góp: 48 tháng. Vay thấu chi: 12 tháng |
Nhận lương qua TK khác OCB | Theo quy định từng thời kỳ | 500 triệu đồng | 60 tháng |
Gói vay dành cho CB, công chức, viên chức Nhà nước | Theo quy định từng thời kỳ | 500 triệu đồng | 60 tháng |
Vay tiêu dùng tín chấp TOPUP | Theo quy định từng thời kỳ | 200 triệu đồng | 60 tháng |
Vay TOP UP Online | Theo quy định từng thời kỳ | 500 triệu đồng | 60 tháng |
Vay sản xuất kinh doanh | |||
Vay Sản Xuất Nông Nghiệp Nông Thôn | Theo quy định từng thời kỳ | 3 tỷ đồng | 120 tháng |
Vay Đặc Thù Khu Vực Tây Nguyên | Theo quy định từng thời kỳ | Tùy theo mục đích vay | Tùy theo mục đích vay |
Vay Sản Xuất Kinh Doanh | Theo quy định từng thời kỳ | 5 tỷ đồng | 120 tháng |
Vay Bổ Sung Vốn Lưu Động | Theo quy định từng thời kỳ | 5 tỷ đồng | 24 tháng |