Thứ bảy, 27/04/2024 01:18 (GMT+7)

Điều kiện để được cấp sổ hồng chung cư là gì?

MTĐT -  Thứ tư, 20/07/2022 09:54 (GMT+7)

Theo dõi MTĐT trên

Bạn đọc Nguyễn Hải Phương (Quáng Ninh) hỏi: Vợ chồng tôi mới mua căn hộ chung cư từ đầu năm 2022. Đến nay, chúng tôi chưa được cấp sổ hồng. Xin hỏi, điều kiện cấp sổ hồng cho chung cư là gì? Khi chưa được cấp sổ hồng gia đình tôi có được chuyển nhượng?...

Câu hỏi của bạn Báo Tài nguyên & Môi trường tư vấn như sau:

Hiện nay, người dân hay gọi đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ Xây Dựng ban hành là sổ hồng.

Điều kiện để được cấp sổ hồng chung cư?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Nhà ở năm 2014, nhà ở, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

dieu-kien-cap-so-chung-cu.jpg
Ảnh minh họa

Tại Điều 9 quy định: Đối với nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để cho thuê mua, để bán thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, người mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa cho thuê mua, chưa bán. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.

Đối chiếu với trường hợp nêu trên, khi chủ đầu tư xây dựng đúng theo quy định và việc mua bán giữa khách hàng và chủ đầu tư là hợp pháp, đồng thời khách hàng đã thanh toán đủ số tiền mua nhà thì hoàn toàn có quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

Bên cạnh đó, Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định: Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.

Thủ tục chuyển nhượng căn hộ chung cư chưa có sổ hồng

Để chuyển nhượng căn hộ chung cư chưa có sổ hồng, các bên phải tiến hành thủ tục gồm các bước sau:

Bước 1: Bên mua và bên bán kí hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung cư và công chứng tại văn phòng công chứng. Khi kí kết hợp đồng cần mang theo hợp đồng mua bán căn hộ với chủ đầu tư.

Bước 2: Bên bán nộp bản sao hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng mua bán căn hộ, biên lại nộp tiền mua nhà cho cơ quan thuế để khai báo thuế và đóng thuế thu nhập cá nhân.

Bước 3: Bên mua nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hợp đồng, bao gồm: Bản sao biên lai thuế thu nhập cá nhân; Bản sau hợp đồng mua bán nhà với chủ đầu tư; Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng cho chủ đầu tư xác nhận vàn văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ.

Bước 4: Sau khi có sự xác nhận của chủ đầu tư và hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng mua bán căn hộ thì bên mua tiến hành các thủ tục để xin cấp sổ hồng.

Bước 5: Nộp hồ sơ cấp giấy phép chứng nhận sở hữu nhà, bao gồm các hồ sơ cần thiết: Văn bản chuyển giao hơp đồng mua bán căn hộ có công chứng; Bản sao hợp đồng mua bán nhà với chủ đầu tư; Biên lai nộp tiền mua nhà trong hợp đồng mua bán nhà với chủ đầu tư.

Trên đây là các bước để chuyển nhượng căn hộ chung cư chưa có sổ hồng, gia đình bạn có thể tham khảo khi tiến hành chuyển nhượng căn hộ của mình.

Bạn đang đọc bài viết Điều kiện để được cấp sổ hồng chung cư là gì?. Thông tin phản ánh, liên hệ đường dây nóng : 0912 345 014 Hoặc email: [email protected]

Theo TN&MT

Cùng chuyên mục

Trường hợp nào không được phép tách thửa đất mới nhất
Theo quy định của pháp luật VN, không phải bất kì trường hợp nào cũng được phép tách thửa đất ra những mảnh đất nhỏ. Nên khi muốn tách thửa đất, người dân cần biết một số trường hợp PL quy định về việc hạn chế hoặc không được thực hiện hoạt động tách thửa
Quy định về Giấy phép tài nguyên nước
Giấy phép tài nguyên nước bao gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước biển.
Quy định về thăm dò nước dưới đất
Tổ chức, cá nhân thi công công trình thăm dò nước dưới đất phải đáp ứng đủ các điều kiện về hành nghề khoan nước dưới đất theo quy định và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
UBND xã được quyền từ chối hòa giải tranh chấp đất đai không?
Việc hòa giải tranh chấp đất đai được quy định tại Điều 202 Luật Đất đai 2013. Cụ thể, tại khoản 1 Điều 202 quy định “1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.”

Tin mới