Chủ nhật, 05/05/2024 06:29 (GMT+7)

Giá lăn bánh Toyota Innova mới nhất tháng 5/2023 cập nhật hôm nay 18/5

MTĐT -  Thứ năm, 18/05/2023 14:26 (GMT+7)

Theo dõi MTĐT trên

Cập nhật giá lăn bánh Toyota Innova mới nhất tháng 5/2023 với ưu đãi hấp dẫn. tháng 5/2023 Toyota Innova kèm nhiều ưu đãi, quyết ‘lật đổ’ Mitsubishi Xpander.

Bảng giá niêm yết và lăn bánh tạm tính xe Toyota Innova 2022 cập nhật tháng 5/2023:

Mẫu xeMàu ngoại thấtGiá niêm yết (triệu đồng)Giá lăn bánh tạm tính (triệu VNĐ)Ưu đãi
Hà NộiTP.HCMTỉnh/TP khác
Toyota Innova 2.0 E MT 755 868 853 834

- Gia hạn bảo hành 2 năm hoặc 50.000km (tùy điều kiện nào đến trước)

- Ưu đãi lãi suất vay

Toyota Innova G AT Trắng ngọc trai 878 1.006 988 969
Màu khác 870 997 979 960
Toyota Innova Venturer Trắng ngọc trai 893 1.022 1.005 986
Màu khác 885 1.013 996 977
Toyota Innova V Trắng ngọc trai 1.003 1.146 1.126 1.107
Màu khác 955 1.137 1.117 1.098

*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.

Thông tin về Toyota Innova

Toyota Innova lần đầu được trình làng tại thị trường Việt Nam vào năm 2006. Ngay sau khi ra mắt, mẫu xe này đã có thời gian thống trị trong phân khúc MPV do không có nhiều đối thủ. Tuy nhiên, kể từ khi các đối thủ như Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7 hay Suzuki Ertiga ra mắt, Innova đã không còn giữ được vị thế của mình và ngày càng tỏ ra hụt hơi trong cuộc đua doanh số. 

Tại thị trường Việt Nam, Toyota Innova hiện có các tuỳ chọn màu sắc gồm: Xám, Đỏ, Đen, Nâu Đồng, Bạc, Trắng.

 Toyota Innova ở phiên bản mới không thay đổi so với phiên bản cũ. Chiều dài, rộng và cao của xe lần lượt là 4.735 mm, 1.830mm và 1.795 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.750 mm, khoảng sáng gầm xe là 178 mm.

Có thể nói kích thước của Toyota Innova lớn hơn hẳn so với các mẫu MPV như: Suzuki Ertiga, Suzuki XL7... Tuy nhiên lại nhỏ hơn đáng kể so với các mẫu MPV cùng phân khúc như Kia Sedona, Kia Carnival, Mercedes V-Class...

Innova mới sở hữu kết cấu khung gầm sắt-xi rời với hệ thống treo trước tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng; hệ thống treo sau liên kết 4 điểm lò xo cuộn và tay đòn bên. Với kết cấu này, Innova cho khả năng chịu tải cao, di chuyển trên đa dạng địa hình, Off-Road tốt, mạnh mẽ và bền bỉ.

Xe sử dụng phanh đĩa ở phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Đây là hệ thống phanh khá phổ biến trên các mẫu xe đa dụng gia đình giá rẻ như Suzuki Ertiga, Toyota Avanza, Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7 hay Toyota Rush.

Innova phiên bản mới phiên bản mới được Toyota thay đổi nhẹ ở ngoại thất, phù hợp hơn với vẻ hiện đại nơi đô thị. Phần đầu xe có lưới tản nhiệt hình lục giác, kết hợp cụm đèn chiếu sáng và cản trước tạo nên không gian ba chiều khá ấn tượng.

Phiên bản mới của Toyota Innova được trang bị hệ thống đèn chiếu xa công nghệ Led dạng thấu kính kết hợp với đèn chiếu gần công nghệ Halogen phản xạ đa chiều, nhấn mạnh tính thực dụng và bền bỉ. Đèn sương mù phía dưới hình con thoi cá tính hơn, kết hợp viền chụp được mạ crôm.

Cụm đèn pha phía sau được thiết kế hình chữ L khá lớn sử dụng bóng Halogen. Đuôi xe được trang bị cánh lướt gió tích hợp đèn báo phanh trên cao dạng LED. Xe có cả camera lẫn cảm biến phía sau để hỗ trợ lùi xe, đỗ xe.

Cốp của Innova vẫn là loại cốp tay thay vì cốp điện. Đi cùng với đó là khoang hành lý rộng tới 40 cm khi sử dụng cả 3 hàng ghế, ngoài ra hàng ghế thứ 2 và thứ 3 có thể gập để tăng không gian chứa đồ cho xe.

Ở các phiên bản 2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V, xe trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa ở những phiên bản này cũng được mạ crom.

Còn ở phiên bản 2.0E thì gương chiếu hậu sẽ bị cắt mất tính năng gập điện và tay nắm cửa sẽ chỉ là sơn cùng màu xe thay vì mạ crom.

Xe được trang bị mâm đúc hợp kim 5 chấu mang đậm phong cách thể thao và vững chãi. Ở những phiên bản 2.0E, 2.0G và 2.0G Venturer thì được trang bị bộ mâm kích thước 16 inch với lốp 205/65R16. Trong khi đó ở phiên bản 2.0V thì xe sở hữu bộ mâm kích thước 17 inch và lốp 215/55R17.

Nội thất của Innova vẫn là không gian được bố trí thực dụng tối đa với hàng loạt hốc chứa đồ, đựng cốc nước, điện thoại và đồ dùng cá nhân hàng ngày. Các chi tiết bên trong xe được cấu tạo bởi chất liệu nhựa có độ bền cao.

tm-img-alt

Khoang lái của Innova có thiết kế không có quá nhiều thay đổi so với thế hệ cũ. Xe được trang bị vô lăng 3 chấu với tích hợp với các nút bấm đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm lượng... Đi cùng với trung tâm giải trí với màn hình giải trí cảm ứng có khả năng kết nối qua các USB, Bluetooth, AUX... Hệ thống điều hòa chỉnh tay với hai dàn lạnh, cửa gió đến từng vị trí ngồi bên trong xe.

Tuy nhiên trên các phiên bản thì sẽ có sự khác nhau đôi chút. Như các phiên bản 2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V thì sẽ được trang bị vô lăng bọc da, cụm đồng hồ dạng Optitron kèm màn hình TFT 4.2 inch, đầu DVD và màn hình giải trí 8 inch. Trong khi ở phiên bản 2.0E thì sẽ là vô lăng bọc Urethane, đồng hồ Analog kèm màn hình đơn sắc với màn hình giải trí 7 inch.

Ở khu vực xung quanh cần số sẽ có những hộc để đồ có kích thước khá lớn, hệ thống nút chuyển chế độ lái, nút kiểm soát cân bằng điện tử. Khoang lái của Innova còn được trang bị một hộc chứa đồ tỳ tay lớn, có thể để khá nhiều đồ.

Về phần ghế ngồi, ở những phiên bản 2.0E, 2.0G, 2.0G Venturer thì Toyota trang bị ghế nỉ, trong khi đó phiên bản 2.0V lại được trang bị ghế da.

tm-img-alt

Với chiều dài cơ sở lớn, khoảng cách giữa các ghế ngồi trong xe rất rộng. Xe hoàn toàn có thể chở cả ba hàng ghế đều là người lớn mà vẫn tạo không gian thoải mái cho tất cả các hành khách. Đáng tiếc là ở hàng ghế thứ hai lại không được trang bị bệ tỳ tay.

Hàng ghế thứ hai có thể trượt lên xuống để tạo không gian thêm cũng như giúp hành khách dễ dàng vào hàng ghế thứ ba hơn. Ngoài ra, hàng ghế thứ ba có thể chỉnh được độ ngả của lưng ghế.

Cả bốn phiên bản của Toyota Innova đều sử dụng chung động cơ xăng 1TR-FE dung tích 2 lít, bốn xi-lanh thẳng hàng, công nghệ van biến thiên kép thông minh Dual VVT-i. Công suất tối đa 102 mã lực tại tua máy 5.600 vòng/ phút. Mô-men xoắn 183 Nm tại 4.000 vòng/ phút.

Xe được trang bị tùy chọn hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản 2.0E hoặc số tự động 6 cấp trên phiên bản 2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V. Cùng với đó là hai chế độ vận hành ECO hoặc POWER.

Ở phiên bản mới nhất này, Toyota Innova sở hữu loạt tính năng an toàn như ABS, BA, EBD, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TRC, 7 túi khí, dây đai an toàn ba điểm cho cả 7 vị trí, khung xe hấp thụ xung lực GOA... Cả bốn phiên bản Innova mới đều đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao cao nhất của Asean NCAP.

tm-img-alt

Với động cơ 2.0 lít, loại động cơ cỡ lớn phù hợp cho các mẫu MPV thực thụ thay vì động cơ 1.5 như trên các mẫu MPV cỡ nhỏ, Innova cho khả năng vận hành mạnh mẽ, êm ái cũng như ổn định hơn. Đi cùng với đó là hệ dẫn động cầu sau giúp Innova tối ưu lực kéo khi cần tăng tốc, chở nặng hoặc vượt địa hình khó.

Về mức tiêu thụ nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất thì Innova sẽ chỉ tiêu tốn khoảng 8 lít/100 km đường ngoài đô thị, 13-15 lít/100 km đường đô thị và khoảng 10 lít/100 km đường kết hợp. Đây là một mức tiêu thụ khá hợp lý đối với một mẫu xe MPV rộng rãi cho một gia đình đông người, có thể di chuyển trên nhiều địa hình...

T.Anh (T/h)

Bạn đang đọc bài viết Giá lăn bánh Toyota Innova mới nhất tháng 5/2023 cập nhật hôm nay 18/5. Thông tin phản ánh, liên hệ đường dây nóng : 0912 345 014 Hoặc email: [email protected]

Cùng chuyên mục

Đà Nẵng tăng cường thu hút khách du lịch MICE 2024
Với lợi thế sẵn có về du lịch MICE, sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền và doanh nghiệp cùng với chương trình xúc tiến thu hút du lịch MICE được kích hoạt, Đà Nẵng kỳ vọng thu hút các đoàn khách MICE trong thời gian đến.

Tin mới

Khu công nghiệp trước sức ép "nâng tầm"
Việc chuyển đổi dần từ khu công nghiệp truyền thống sang khu công nghiệp sinh thái không chỉ khắc phục được những hạn chế về môi trường, mà còn gia tăng chuỗi giá trị và thu hút được dòng vốn đầu tư bền vững.