Bảng giá vàng 9999, giá vàng hôm nay 25/10/2023, giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 24K mới nhất
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 25/10/2023: giá vàng 9999, vàng SJC, vàng 24K, 18K, 14K, 10K, DOJI, PNJ hôm nay bao nhiêu? Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Giá vàng thế giới hôm nay 25/10
Giá vàng hôm nay ghi nhận vào 8h00 sáng nay 25/10, giá vàng giao ngay giảm 3,38 USD ở mức 1975.88 USD/ounce tương đương +0.24% so với đầu phiên.
Giá vàng thế giới đứng ở ngưỡng cao khi xung đột ở Trung Đông vẫn tiếp diễn căng thẳng chưa có dấu hiệu hạ nhiệt.
Giá vàng thế giới đêm 24/10 cao hơn khoảng 7,6% (139 USD/ounce) so với đầu năm 2023. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 59,1 triệu đồng/lượng, đã bao gồm thuế và phí, thấp hơn khoảng 11,6 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều phiên 24/10.
Áp lực bán gia tăng sau khi vàng vừa trải qua một đợt tăng mạnh. Giới đầu tư chốt lời khi đồng USD có tín hiệu tăng mạnh trở lại.
Tuy nhiên, mặt hàng kim loại quý được hỗ trợ bởi những bất ổn địa chính trị, sự suy giảm của nhiều loại tài sản có độ rủi ro cao như chứng khoán trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đối mặt với rất nhiều thách thức.
Những bất ổn tại các khu vự có thể gây ra sự gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu như đã diễn ra sau khi xung đột Nga-Ukraine bùng nổ. Lạm phát có thể sẽ lại gia tăng khó kiểm soát như tại châu Âu và cả thế giới sau khi Nga và Ukraine rơi vào một cuộc khủng hoảng tồi tệ.
Hội nghị thượng đỉnh hòa bình Israel - Hamas về Gaza do Ai Cập tổ chức đã kết thúc mà không đưa ra được giải pháp để giải quyết tình hình căng thẳng hiện nay. Nguyên nhân được cho là xuất phát từ sự khác biệt quan điểm của các bên liên quan.
Giá nhiều loại tài sản có độ rủi ro cao như cổ phiếu có thể tụt giảm. Trong khi đó, các loại tài sản có độ an toàn cao như đồng USD và vàng có thể tăng giá mạnh.
Dự báo, GDP của Mỹ quý 3 của Mỹ sẽ nhích tăng cao hơn quý trước 0,1% lên mức 2,1% so với cùng kỳ năm trước. Nếu GDP của Mỹ bằng hoặc cao hơn dự báo sẽ giúp đồng USD tăng mạnh và gây áp lực lên giá vàng. Chuyên gia khuyến cáo, nhà đầu tư cần theo dõi kỹ những thông tin sẽ được công bố để kịp thời có hướng đầu tư, hay thoái vốn khỏi vàng tránh rủi ro.
Craig Erlam, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA nhận định, giá vàng vẫn duy trì xu thế tăng khi các nhà đầu tư tiếp tục đổ xô mua vàng để bảo vệ tài sản trong bối cảnh rủi ro địa chính trị.
Phillip Streible, chiến lược gia trưởng thị trường tại Blue Line Futures ở Chicago cho rằng, nếu xung đột ở Trung Đông leo thang, giá kim loại quý sẽ vượt qua mức 2.000 USD/ounce.
Theo thống kê, giá vàng đã tăng 2,9% và tăng gần 160 USD kể từ khi cuộc xung đột Israel - Hamas nổ ra.
Bên cạnh đó, các nhà phân tích dự báo, giá vàng sẽ đạt mức trung bình 1.950 USD/ounce trong năm nay. Ngoài bất ổn địa chính trị, vàng cũng được củng cố bởi nhiều dự báo rằng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ không tăng thêm lãi suất vào cuối năm nay.
Theo dự báo của công cụ CME FedWatch, nhiều khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách tiền tệ vào tháng tới.
Tuần qua, 13 nhà phân tích Phố Wall đã tham gia khảo sát vàng của Kitco News. 31% nhà phân tích dự báo giá vàng sẽ tăng vào thời gian tới, 46% dự đoán giá vàng sẽ giảm, 23% còn lại cho rằng giá vàng sẽ đi ngang.
Trong khi đó, 105 phiếu bầu đã được bỏ trong cuộc thăm dò phản ứng nhà đầu tư của Kitco. Trong đó, 72 nhà đầu tư bán lẻ, tương đương 69%, kỳ vọng vàng sẽ tăng vào tuần tới; 20 nhà đầu tư khác, tương đương 19% dự đoán giá sẽ giảm; 13 người còn lại, tương đương 12%, cho rằng, giá kim loại quý sẽ đi ngang.
Giá vàng hôm nay 25/10 bao nhiêu tiền 1 lượng?
Giá vàng 9999 tại SJC TP.HCM là 69,9 triệu đồng/lượng (mua vào) – 70,6 triệu đồng/lượng (bán ra). SJC Hà Nội niêm yết ở mức 69,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 70,62 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng DOJI niêm yết ở mức 69,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 70,65 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,9 - 70,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước hôm nay 25/10
Giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 69,9 triệu đồng/lượng mua vào và 70,62 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng DOJI được niêm yết ở mức 69,85 triệu đồng/lượng mua vào và 70,65 triệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 69,9 triệu đồng/lượng mua vào và 70,62 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,8 – 70,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ được niêm yết ở mức 69,9 triệu đồng/lượng mua vào và 70,65 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,9 - 70,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 57,83 – 59,03 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,9 – 70,72 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo của Bảo Tín Mạnh Hải niêm yết giá hai chiều là 5,788 – 5,903 triệu đồng/chỉ bán ra.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 25/10/2023:
Ngày 25/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,90 | 70,62 | -200 | -200 |
Tập đoàn DOJI | 69,85 | 70,65 | -100 | -150 |
Mi Hồng | 69,80 | 70,30 | -300 | -200 |
PNJ | 69,90 | 70,65 | -150 | -150 |
Vietinbank Gold | 69,90 | 70,62 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,90 | 70,52 | -200 | -230 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,90 | 70,72 | -200 | -230 |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 69,850 | 70,650 |
AVPL/SJC HCM | 69,900 ▼50K | 70,600 ▼50K |
AVPL/SJC ĐN | 69,850 | 70,650 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 57,750 | 58,000 |
Nguyên liêu 999 - HN | 57,700 | 57,900 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 69,850 | 70,650 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 57.900 | 59.000 |
TPHCM - SJC | 69.900 | 70.650 |
Hà Nội - PNJ | 57.900 | 59.000 |
Hà Nội - SJC | 69.900 | 70.650 |
Đà Nẵng - PNJ | 57.900 | 59.000 |
Đà Nẵng - SJC | 69.900 | 70.650 |
Miền Tây - PNJ | 57.900 | 59.000 |
Miền Tây - SJC | 69.900 | 70.650 ▲50K |
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) | 57.900 | 58.950 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K | 57.800 | 58.600 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K | 42.700 | 44.100 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K | 33.030 | 34.430 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K | 23.130 | 24.530 |
T.Anh