Cập nhật Lãi suất ngân hàng hôm nay ngày 2/3 mới nhất
Cập nhật lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 3/2023 hôm nay 2/3, lãi suất cao nhất thị trường hiện nay là 9,5% cho kỳ hạn 6 tháng trở lên. Cập nhật lãi suất Agribank, BIDV, Techcombank, Vietcombank... mới nhất.
Lãi suất tiền gửi ngân hàng tháng 3/2023
Ghi nhận tại gần 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy, lãi suất được triển khai cho kỳ hạn 3 năm hiện dao động trong khoảng 6,8 - 9,3%/năm.
Trong đó, một số ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất so với tháng trước, cụ thể là giảm 0,3 - 0,65 điểm % tại Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), PVcomBank, Saigonbank, Sacombank và Techcombank.
Lãi suất cao nhất tại các ngân hàng hiện nay phổ biến từ 8,7-9,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng trở lên.
Ngân hàng liên doanh Indovina Bank vừa mới sửa lại bảng niêm yết lãi suất, điều chỉnh mức cao nhất từ 9,6%/năm xuống 9,3%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 24 tháng trở lên.
Hiện một số ngân hàng vẫn còn niêm yết lãi suất cao nhất ở mức 9,5%/năm hoặc xấp xỉ 9,5%/năm có thể kể đến BaoVietBank, Kienlongbank, NamABank, PVCombank, SCB, VietABank, DongABank, BacABank.
Ngân hàng Đông Á, OceanBank và MSB cũng đang triển khai mức lãi suất 9,2%/năm cho kỳ hạn 3 năm. Theo sau là Ngân hàng Việt Á và Ngân hàng Quốc dân (NCB) với lãi suất lần lượt là 9,1%/năm và 9,05%/năm.
Trong khi đó, ở nhóm Big 4 (Vietcombank, VietinBank, BIDV, Agribank), lãi suất sản phẩm gửi tiết kiệm thông thường cao nhất chỉ ở mức 7,4%/năm. Khi gửi online, hoặc với khách hàng ưu tiên, lãi suất có thể được cộng thêm nhưng thường chỉ nhỉnh hơn so với 8%/năm.
Đối với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất niêm yết tại các ngân hàng có sự chênh lệch khá lớn. Chẳng hạn, nhiều ngân hàng niêm yết trên 9%/năm như BacABank, BaoVietBank, DongABank, NCB, OCB, PVCombank, VietABank, NamABank. Trong khi đó, nhiều ngân hàng khác như Sacombank, Techcombank,…chỉ niêm yết nhỉnh hơn so với 8%, phổ biến 8,2-8,5%/năm. Thậm chí, ở nhóm Big 4 khi gửi tiết kiệm thông thường, lãi suất ở kỳ hạn 6 tháng chỉ ở mức 6%/năm.
Bảng lãi suất ngân hàng khảo sát tại một số ngân hàng
Ngân hàng/kỳ hạn | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 2 năm | 3 năm |
ABBank | 5,65% | 6,00% | 7,60% | 8,04% | 8,40% | 8,40% | 8,40% |
Agribank | 4,90% | 5,40% | 6,10% | 7,40% | 7,40% | 7,40% | |
Bắc Á | 6,00% | 6,00% | 8,50% | 8,70% | 8,90% | 8,90% | 8,90% |
Bảo Việt | 5,65% | 5,90% | 8,80% | 9,40% | 9,00 | 8,80 | 8,30 |
BIDV | 4,90% | 5,40% | 6,00% | 7,40% | 7,40% | 7,40% | 7,40% |
CBBank | 3,80% | 3,90% | 7,10% | 7,45% | 7,50% | 7,50% | 7,50% |
Đông Á | 5,92% | 5,92% | 9,98% | 9,07% | 9,07% | 9,07% | 9,07% |
GPBank | 6,00% | 6,00% | 7,40 | 7,60% | 7,70% | 7,70% | 7,70% |
Kiên Long | 6,00% | 6,00% | 7,00 | 7,50% | 7,75% | 7,75% | 7,75% |
MSB | 4,75% | 7,80% | 8,20% | 8,20% | 8,80% | 8,80% | |
MB | 5.80% | 6.00% | 7.60% | 8.00% | 8.20% | 8.3% | 8.40% |
Nam Á Bank | 6,60% | 7,90% | 7,20% | 7,70% | |||
OCB | 5,70% | 5,90% | 8,20% | 8,90% | 9,00% | 9,00% | 9,00% |
OceanBank | 6,00% | 6,00% | 8,00% | 8,60% | 9,20% | 9,20% | 9,20% |
PGBank | 6,00% | 6,00% | 8.30 | 8.50 | 8.50 | 8.30 | 8.30 |
PVcomBank | 5,60 | 5,80 | 7,50 | 8,00 | 8,15 | 8,15 | 8,15 |
Saigonbank | 6,00% | 6,00% | 8.9 | 9,0 | 8.70 | 8.70% | 8.70% |
SCB | 6,00% | 6,00% | 7,80 | 9,5 | 9,1 | 9,10 | 9,10 |
SeABank | 5,70% | 5,70% | 6,80% | 7,30% | 7,41% | 7,42% | 7,43% |
SHB | 6,00% | 6,00% | 7,10% | 7,60% | 7.9 | 8 | 8.1 |
TPBank | 5,80% | 6,00% | 6,00% | 6,90% | 7,40% | ||
VIB | 6,00% | 6,00% | 8,70% | 8,80% | 8,80% | 8,80% | |
Vietcombank | 4,90% | 5,40% | 6,00% | 7,40% | 7,40% | 7,40% | |
VietinBank | 4,90% | 5,40% | 6,00% | 7,40% | 7,40% | 7,40% | 7,40% |
VPBank | 6,00% | 8,70% | 9,10% | 9,20% |
H.Hà (T/h)