Chủ nhật, 28/04/2024 10:40 (GMT+7)

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP HCM năm 2023

MTĐT -  Thứ ba, 22/08/2023 22:28 (GMT+7)

Theo dõi MTĐT trên

Điểm chuẩn trúng tuyển chính thức Đại học Kinh tế TPHCM năm 2023 theo phương thức xét kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT tất cả các ngành.

Chiều 22/8, Đại học Kinh tế TP HCM công bố điểm chuẩn các phương thức xét tuyển. Trong đó, xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT (phương thức 6), điểm chuẩn các ngành tại cơ sở TP HCM của trường dao động 22,49-27,2.

Xếp sau ngành Công nghệ Marketing là ngành Logicstic và Quản lý chuỗi cung ứng, Marketing cùng lấy điểm đầu vào 27. An toàn thông tin là ngành có điểm chuẩn thấp nhất với 22,49 điểm. Các ngành đào tạo tại cơ sở Vĩnh Long lấy điểm chuẩn 17.

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP HCM cụ thể như sau:

Đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (Mã trường KSA):

a. Chương trình Chuẩn, Chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình đào tạo (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

Stt

Tên Chương trình đào tạo

PT6

Chương trình học

Mã ĐKXT

Tổ hợp

xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Tiếng Anh toàn phần

Tiếng Anh bán phần

Chuẩn

1

Tiếng Anh thương mại (*)

D01, D96

26.30

7220201

2

Kinh tế

A00, A01, D01, D07

26.10

7310101

3

Kinh tế chính trị

A00, A01, D01, D07

22.50

7310102

4

Kinh tế đầu tư

A00, A01, D01, D07

25.94

7310104_01

5

Thẩm định giá và quản trị tài sản

A00, A01, D01, D07

23.00

7310104_02

6

Thống kê kinh doanh (*)

A00, A01, D01, D07

25.56

7310107

7

Toán tài chính (*)

A00, A01, D01, D07

25.32

7310108_01

8

Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (*)

A00, A01, D01, D07

24.06

7310108_02

9

Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện

A00, A01, D01, V00

26.33

7320106

10

Quản trị

A00, A01, D01, D07

25.40

7340101_01

11

Quản trị khởi nghiệp

A00, A01, D01, D07

24.54

7340101_02

12

Công nghệ marketing

A00, A01, D01, D07

27.20

7340114_td

13

Marketing

A00, A01, D01, D07

27.00

7340115

14

Bất động sản

A00, A01, D01, D07

23.80

7340116

15

Kinh doanh quốc tế

A00, A01, D01, D07

26.60

7340120

16

Kinh doanh thương mại

A00, A01, D01, D07

26.50

7340121

17

Thương mại điện tử (*)

A00, A01, D01, D07

26.61

7340122

18

Quản trị bệnh viện

A00, A01, D01, D07

23.70

7340129_td

19

Tài chính công

A00, A01, D01, D07

24.00

7340201_01

20

Thuế

A00, A01, D01, D07

23.00

7340201_02

21

Ngân hàng

A00, A01, D01, D07

25.30

7340201_03

22

Thị trường chứng khoán

A00, A01, D01, D07

23.55

7340201_04

23

Tài chính

A00, A01, D01, D07

25.70

7340201_05

24

Đầu tư tài chính

A00, A01, D01, D07

25.70

7340201_06

25

Bảo hiểm

A00, A01, D01, D07

24.00

7340204

26

Công nghệ tài chính

A00, A01, D01, D07

26.60

7340205

27

Tài chính quốc tế

A00, A01, D01, D07

26.60

7340206

28

Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế

A00, A01, D01, D07

24.90

7340301_01

29

Kế toán công

A00, A01, D01, D07

25.31

7340301_02

30

Kế toán doanh nghiệp

A00, A01, D01, D07

25.00

7340301_03

31

Kiểm toán

A00, A01, D01, D07

26.30

7340302

32

Quản lý công

A00, A01, D01, D07

25.05

7340403

33

Quản trị nhân lực

A00, A01, D01, D07

26.20

7340404

34

Hệ thống thông tin kinh doanh (*)

A00, A01, D01, D07

26.12

7340405_01

35

Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*)

A00, A01, D01, D07

24.85

7340405_02

36

Kinh doanh số

A00, A01, D01, D07

26.50

7340415_td

37

Luật kinh doanh quốc tế

A00, A01, D01, D96

25.41

7380101

38

Luật kinh tế

A00, A01, D01, D96

25.60

7380107

39

Khoa học dữ liệu (*)

A00, A01, D01, D07

26.30

7460108

40

Khoa học máy tính (*)

A00, A01, D01, D07

23.40

7480101

41

Kỹ thuật phần mềm (*)

A00, A01, D01, D07

25.80

7480103

42

Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)

A00, A01, D01, D07

23.00

7480107

43

Công nghệ thông tin (*)

A00, A01, D01, D07

24.20

7480201

44

An toàn thông tin (*)

A00, A01, D01, D07

22.49

7480202

45

Công nghệ và đổi mới sáng tạo

A00, A01, D01, D07

25.20

7489001

46

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

A00, A01, D01, D07

27.00

7510605_01

47

Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư)

A00, A01, D01, D07

26.09

7510605_02

48

Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh

A00, A01, D01, V00

24.63

7580104

49

Kinh doanh nông nghiệp

A00, A01, D01, D07

25.03

7620114

50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00, A01, D01, D07

24.60

7810103

51

Quản trị khách sạn

A00, A01, D01, D07

25.20

7810201_01

52

Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí

A00, A01, D01, D07

25.51

7810201_02

b. Chương trình Cử nhân tài năng, Asean Co-op

Stt

Mã ĐKXT

Tên Chương trình đào tạo

PT3

PT4

PT6

Điểm trúng tuyển

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

1

ASA_Co-op

Cử nhân ASEAN Co-op

72.00

72.00

A00, A01, D01, D07

24.05

2

ISB_CNTN

Cử nhân Tài năng ISB BBus

72.00

72.00

A00, A01, D01, D07

27.10

2. Đào tạo tại Phân hiệu Vĩnh Long (Mã trường KSV):

Stt

Mã ĐKXT

Tên Chương trình đào tạo

PT6

Chương trình

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Chuẩn

1

7220201

Tiếng Anh thương mại (*)

D01, D96

17.00

2

7340101

Quản trị

A00, A01, D01, D07

17.00

3

7340115

Marketing

A00, A01, D01, D07

17.00

4

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00, A01, D01, D07

17.00

5

7340122

Thương mại điện tử (*)

A00, A01, D01, D07

17.00

6

7340201_01

Ngân hàng

A00, A01, D01, D07

17.00

7

7340201_02

Tài chính

A00, A01, D01, D07

17.00

8

7340301

Kế toán doanh nghiệp

A00, A01, D01, D07

17.00

9

7380107

Luật kinh tế

A00, A01, D01, D96

17.00

10

7489001

Công nghệ và đổi mới sáng tạo

A00, A01, D01, D07

17.00

11

7480107

Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)

A00, A01, D01, D07

17.00

12

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00, A01, D01, D07

17.00

13

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

A00, A01, D01, D07

17.00

14

7810201

Quản trị khách sạn

A00, A01, D01, D07

17.00

Chương trình đào tạo (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

Trước đó, Đại học Kinh tế TP HCM đã công bố điểm chuẩn ở ba phương thức xét tuyển sớm gồm xét học sinh giỏi, kết quả học tập theo tổ hợp môn (học bạ) và dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM.

Theo đó, điểm chuẩn của 51 chương trình đào tạo tại TP HCM dao động 47-77 với phương thức xét học sinh giỏi và học bạ; 800-985 đối với phương thức đánh giá năng lực. Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn cao nhất ở cả ba phương thức.

Với xét tuyển học sinh giỏi, Đại học Kinh tế TP HCM xét điểm trung bình 5 học kỳ với một số tiêu chí không bắt buộc (chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0 trở lên, giải học sinh giỏi tỉnh, học sinh trường chuyên/năng khiếu). Điểm tối đa là 100.

Với phương thức xét học bạ theo tổ hợp môn, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ THPT với các tiêu chí tương tự như trên, tối đa cũng 100 điểm. Còn với phương thức dùng điểm thi đánh giá năng lực, điểm xét tuyển chính bằng điểm thi. Mức tối đa là 1.200.

H.Thanh

Bạn đang đọc bài viết Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP HCM năm 2023. Thông tin phản ánh, liên hệ đường dây nóng : 0912 345 014 Hoặc email: [email protected]

Cùng chuyên mục

Tin mới

Khai trương phố đi bộ, ẩm thực Bãi Cháy
Tuyến phố đi bộ, ẩm thực Bãi Cháy dài hơn 1km với hơn 100 ki ốt đa dạng chủng loại ngành hàng từ nhà hàng ẩm thực, đồ lưu niệm, đồ uống, ẩm thực đường phố... được trang trí bắt mắt nằm ngay trung tâm khu du lịch Bãi Cháy.
Khai mạc Lễ hội Tràng An năm 2024
Ngày 26/4, tại Danh thắng Tràng An, Lễ hội Tràng An năm 2024 đã chính thức được khai mạc. Đây là một trong chuỗi các hoạt động kỷ niệm 10 năm Quần thể danh thắng Tràng An được UNESCO ghi danh là Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế giới.
Bài thơ: Tháng Tư này
Tháng Tư này còn gì để nhớ mong//Khi tình đã úa màu theo năm tháng//Kỷ niệm cũ vùi sâu miền dĩ vãng///Gợi làm gì thêm đau xót lòng nhau